thói quen ăn uống bằng tiếng anh

Eating habits (Thói quen ăn uống) là một trong những chủ đề thú vị và phổ biến nhất trong giao tiếp cũng như các bài luyện đọc tiếng Anh. Hôm nay, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu và luyện tập thêm một số từ vựng hay về chủ đề này thông qua các bài Reading nhé! Practice 1. Một số giải pháp marketing nhằm thu hút khách đến dịch vụ ăn uống tại nhà hàng thuộc khách sạn Người Việt Nam không có thói quen vào nhà hàng trong khách sạn để ăn vì tâm lý cho rằng trong khách sạn cao cấp thì giá sẽ cao hơn nhiều và nhà hàng của khách sạn nằm sâu Nói về thói quen ăn uống xấu bằng tiếng Anh "Trời đánh tránh miếng ăn" "Học ăn học nói học gói học mở" Có thể thấy rõ rằng việc ăn uống luôn là hoạt động vô cùng quan trọng của con (Viết về thói quen ăn uống của bạn) Đăng nhập. Giải Tiếng Anh 5 Unit 20: Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside? Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi. Quên mật khẩu. Top 1 Viết đoạn văn nói về thói quen ăn uống của người Việt Nam bằng Tiếng anh được cập nhật mới nhất lúc 2021-11-24 03:02:07 cùng với các chủ đề liên quan khác . Viết đoạn văn nói về thói quen ăn uống của người Việt Nam bằng Tiếng anh lirik lagu desaku yang kucinta beserta not nya. Eating habits Thói quen ăn uống là một trong những chủ đề thú vị và phổ biến nhất trong giao tiếp cũng như các bài luyện đọc tiếng Anh. Hôm nay, bạn hãy cùng tìm hiểu và luyện tập thêm một số từ vựng hay về chủ đề này thông qua các bài Reading nhé!Nội dung chính Show Nói về thói quen an uống của mình bằng Tiếng AnhĐầu tiên hãy cùng điểm qua một số từ vựng trong bài nhé!Practice 2. Read the text about different people’s eating habits and answer the questions. Đọc văn bản về những thói quen ăn uống của nhiều người khác nhau và trả lời câu hỏi.Đầu tiên cùng điểm qua các từ vựng trong bài nhé. Practice 1. Read the text and write True or False for each statement. Đọc văn bản và điền Đúng hay Sai. Nói về thói quen an uống của mình bằng Tiếng Anh Hello, my name is Mai. I always get up early in the morning and have a big breakfast. I have honey and butter and I also eat bread. Then I go to school and have lunch with my friends at the canteen. I’m so lucky. There are many food and drinks at the canteen. I usually eat rice, beef, and vegetables. I never eat chicken because I don’t like it. In the evening, I always have dinner with my family. At the weekends, I often eat in a Japanese restaurant. Đầu tiên hãy cùng điểm qua một số từ vựng trong bài nhé! Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ breakfast n / bữa sáng I have breakfast at 7 Tôi có bữa sáng lúc 7h. honey n / mật ong Honey is very sweet. Mật ong rất ngọt. butter n / bơ Butter is very fat. Bơ rất béo. bread n /bred/ bánh mì I always eat bread for breakfast. Tôi luôn ăn sáng với bánh mì. lunch n /lʌntʃ/ bữa trưa I have lunch at 11 Tôi ăn bữa trưa lúc 11h. food n /fuːd/ đồ ăn Food is important for our lives. Đồ ăn quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. drink n /drɪŋk/ đồ uống What’s your favourite drink?Có thể bạn quan tâm500 lít nước bằng bao nhiêu kgBài mẫu tiếng Anh 2023 Lớp 11 Bảng TSAn Giang cách Sài Gòn bao nhiêu kmHọc bằng lái mô tô bao nhiêu tiền?Lạm phát của Úc sẽ là bao nhiêu vào năm 2023? Đồ uống yêu thích của bạn là gì? canteen n /kænˈtiːn/ nhà ăn I often eat lunch at canteen. Tôi thường ăn cơm trưa ở nhà ăn. rice n /raɪs/ cơm I eat rice every day. Tôi ăn cơm mỗi ngày. beef n /biːf/ thịt bò I like beef very much. Tôi rất thích thịt bò. vegetable n / rau I don’t like vegetables. Tôi không thích rau. chicken n / thịt gà I sometimes eat chicken. Tôi thỉnh thoảng mới ăn thịt gà. dinner n / bữa tối I have dinner at 8 Tôi ăn bữa tối lúc 8h. restaurant n / nhà hàng There’s a restaurant near my house. Gần nhà tôi có một nhà hàng. ______ Mai has a big breakfast in the morning. ______ She has bread, jam and butter for breakfast. ______ She has lunch with friends at the canteen. ______ She usually eats beef, vegetables and chicken. ______ She likes chicken. ______ She always goes to the Chinese restaurant at the weekends. TrueMai has a big breakfast in the morning. Mai có một bữa sáng thịnh soạn. FalseShe has bread, honey and butter for breakfast. Cô ấy ăn bánh mì, mật ong và bơ cho bữa sáng. TrueShe has lunch with friends at the canteen. Cô ấy ăn trưa ở nhà ăn với bạn bè. FalseShe usually eats beef, vegetables and rice. Cô ấy thường ăn thịt bò, rau và cơm. FalseShe doesn’t like chicken. Cô ấy không thích thịt gà. always goes to the Japanese restaurant at the weekends. Cô ấy thường đến nhà hàng Nhật Bản vào cuối tuần.DịchXin chào, tên tôi là Mai. Tôi luôn dậy sớm vào buổi sáng và ăn một bữa sáng thịnh soạn. Tôi ăn mật ong, bơ và tôi còn ăn cả bánh mì nữa. Sau đó tôi đi học và ăn trưa với bạn bè tại nhà ăn. Tôi rất may mắn. Có rất nhiều đồ ăn và thức uống ở căng tin. Tôi thường ăn cơm, thịt bò và rau. Tôi không bao giờ ăn thịt gà cả vì tôi ghét nó. Vào buổi tối tôi luôn luôn ăn cơm tối với gia đình. Vào cuối tuần, tôi thường đến nhà hàng Nhật Bản. Practice 2. Read the text about different people’s eating habits and answer the questions. Đọc văn bản về những thói quen ăn uống của nhiều người khác nhau và trả lời câu hỏi. Bill I love eating. I always have a big breakfast; I eat eggs, sausages, and bread. I always eat candy during the day. I usually eat a hamburger for lunch because in our school canteen you can buy only fast food. I don’t like vegetables. I love cheese and beef. In the evening I have beef, potatoes and sometimes pasta. I often drink milk before going to bed. Lily I am a secretary. I work 5 hours a day. I get up at 4 and eat eggs with some cheese. I always drink a glass of milk. For lunch, I sometimes eat a sandwich, but I usually eat rice and salad and chicken. I sometimes skip lunch but I always have dinner with my family. For dinner, I usually eat vegetables and fish. I always eat yogurts while watching TV. Sunny & Julia We are twins. We love candy and chocolate, but we are trying to eat healthy things. We have breakfast with grains and fruits. We have our lunch at school with a sandwich and salad. We always eat some ice-creams before dinner. We usually have rice, vegetables, and beef for dinner. Đầu tiên cùng điểm qua các từ vựng trong bài nhé. Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ egg n /eɡ/ trứng I eat 2 eggs every day. Mỗi ngày tôi ăn 2 quả trứng. sausage n / xúc xích This sausage is delicious. Chiếc xúc xích này rất ngon. candy n / kẹo Kids love candy. Trẻ em rất thích kẹo. cheese n /tʃiːz/ phô mai My mother often cooks chicken with cheese. Mẹ tôi thường nấu thịt gà với phô mai. hamburger n / bánh mìhăm-bơ-gơ I eat hamburger for lunch. Bữa trưa tôi ăn bánh mì hăm-bơ-gơ. fast food n /ˌfɑːst ˈfuːd/ đồ ăn nhanh Fast food isn’t good for our health. Thức ăn nhanh không tốt cho sức khỏe. milk n /mɪlk/ sữa Milk is good for our health. Sữa tốt cho sức khỏe. salad n / rau trộn My sister likes salad very much. Chị tớ rất thích món rau trộn. fish n /fɪʃ/ cá My favourite food is fish. Món ăn yêu thích của tớ là cá. yogurt n / sữa chua My mother always buys yogurts for me. Mẹ tôi luôn mua sữa chua cho tôi. chocolate n / sô cô la Chocolate is so sweet. Sô cô la thật ngọt. bean n /biːn/ đậu She doesn’t like beans. Cô ấy không thích đậu. grain n /ɡreɪn/ ngũ cốc I have grain for breakfast. Tôi ăn sáng với ngũ cốc. fruit n /fruːt/ trái cây I love eating fruits. Tôi thích ăn trái cây. What does Bill have for breakfast? _________________________________________________________________________. When does Bill drink milk? _________________________________________________________________________. Why does Lily never skip dinner? _________________________________________________________________________. What does Lily eat while watching _________________________________________________________________________. Where do Sunny & Julia have their lunch? _________________________________________________________________________. He has eggs, sausages and bread for breakfast. Anh ấy ăn sáng với trứng, xúc xích và bánh mì. He drinks milk before going to bed. Anh ấy uống sữa trước khi đi ngủ. Because she always has dinner with her family. Bởi vì cô ấy luôn ăn tối cùng gia đình. She eats yogurts while Cô ấy ăn sữa chua trong lúc xem TV. They have lunch at school. Họ ăn trưa ở trường.DịchBill Tôi yêu ăn uống. Tôi luôn có một bữa sáng thịnh soạn; tôi ăn trứng, xúc xích và bánh mì. Tôi thường ăn kẹo suốt cả ngày. Tôi thường ăn bánh mì hăm-bơ-gơ vào bữa trưa bởi ở trường học tôi chỉ có thể mua đồ ăn nhanh. Tôi không thích rau. Tôi thích phô mai và thịt bò. Vào buổi tối tôi thường ăn thịt bò, khoai tây và đôi khi là mì ống. Tôi thường uống sữa trước khi đi Tôi là một thư kí. Tôi làm việc 5 tiếng một ngày. Tôi dậy lúc 4h sáng và ăn trứng cùng với phô mai. Tôi luôn uống một cốc sữa. Vào bữa trưa, thỉnh thoảng tôi ăn bánh mì kẹp, nhưng tôi thường ăn cơm với rau trộn và thịt gà. Thỉnh thoảng tôi bỏ bữa trưa, nhưng tôi luôn ăn tối với gia đình. Vào bữa tối tôi thường ăn rau và cá. Tôi luôn ăn sữa chua trong khi xem & Julia Chúng tôi là một cặp sinh đôi. Chúng tôi yêu kẹo và sô cô la nhưng chúng tôi cố gắng ăn đồ ăn lành mạnh. Chúng tôi có bữa sáng với ngũ cốc và hoa quả. Chúng tôi ăn trưa ở trường với bánh mì kẹp và rau trộn. Chúng tôi thường ăn kem trước bữa tối. Vào bưa tối, chúng tôi ăn cơm, rau và thịt bò. Trên đây đã chia sẻ cho bạn các bài đọc về chủ đề Eating habits thói quen ăn uống, mong rằng bài viết này sẽ mang tới nhiều điều mới mẻ và bổ ích cho bạn. Ngoài ra, nếu các bạn mong muốn cải thiện cũng như nâng cao toàn diện 4 kĩ năng nghe – nói – đọc – viết. Eating habits Thói quen ăn uống là một trong những chủ đề thú vị và phổ biến nhất trong giao tiếp cũng như các bài luyện đọc tiếng Anh. Hôm nay, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu và luyện tập thêm một số từ vựng hay về chủ đề này thông qua các bài Reading nhé!Có thể bạn quan tâm Lỗi không xác nhận được tài khoản email, số điện thoại trên Tango Bột matcha đắp mặt có uống được không Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội việt nam 1919 đến 1929 là 7 hcl thể hiện tính oxi hóa hay nhất 6 xem tin nhắn đã gỡ hot nhất Practice 1. Read the text and write True or False for each statement. Đọc văn bản và điền Đúng hay Sai.Bạn Đang Xem Nói về thói quen an uống của mình bằng Tiếng Anh Hello, my name is Mai. I always get up early in the morning and have a big breakfast. I have honey and butter and I also eat bread. Then I go to school and have lunch with my friends at the canteen. I’m so lucky. There are many food and drinks at the canteen. I usually eat rice, beef, and vegetables. I never eat chicken because I don’t like it. In the evening, I always have dinner with my family. At the weekends, I often eat in a Japanese restaurant. Đầu tiên hãy cùng điểm qua một số từ vựng trong bài nhé! Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ breakfast n / bữa sáng I have breakfast at 7 Tôi có bữa sáng lúc 7h. honey n / mật ong Honey is very sweet. Mật ong rất ngọt. butter n / bơ Butter is very fat. Bơ rất béo. bread n /bred/ bánh mì I always eat bread for breakfast. Tôi luôn ăn sáng với bánh mì. lunch n /lʌntʃ/ bữa trưa I have lunch at 11 Tôi ăn bữa trưa lúc 11h. food n /fuːd/ đồ ăn Food is important for our lives. Đồ ăn quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. drink n /drɪŋk/ đồ uống What’s your favourite drink? Đồ uống yêu thích của bạn là gì? canteen n /kænˈtiːn/ nhà ăn I often eat lunch at canteen. Tôi thường ăn cơm trưa ở nhà ăn. rice n /raɪs/ cơm I eat rice every day. Tôi ăn cơm mỗi ngày. beef n /biːf/ thịt bò I like beef very much. Tôi rất thích thịt bò. vegetable n / rau Xem Thêm 6 giáo án ngữ văn 7 bài liệt kê tốt nhất, đừng bỏ quaI don’t like vegetables. Tôi không thích rau. chicken n / thịt gà I sometimes eat chicken. Tôi thỉnh thoảng mới ăn thịt gà. dinner n / bữa tối I have dinner at 8 Tôi ăn bữa tối lúc 8h. restaurant n / nhà hàng There’s a restaurant near my house. Gần nhà tôi có một nhà hàng. ______ Mai has a big breakfast in the morning. ______ She has bread, jam and butter for breakfast. ______ She has lunch with friends at the canteen. ______ She usually eats beef, vegetables and chicken. ______ She likes chicken. ______ She always goes to the Chinese restaurant at the weekends. True Mai has a big breakfast in the morning. Mai có một bữa sáng thịnh soạn. False She has bread, honey and butter for breakfast. Cô ấy ăn bánh mì, mật ong và bơ cho bữa sáng. True She has lunch with friends at the canteen. Cô ấy ăn trưa ở nhà ăn với bạn bè. False She usually eats beef, vegetables and rice. Cô ấy thường ăn thịt bò, rau và cơm. False She doesn’t like chicken. Cô ấy không thích thịt gà. False. She always goes to the Japanese restaurant at the weekends. Cô ấy thường đến nhà hàng Nhật Bản vào cuối tuần. Dịch Xin chào, tên tôi là Mai. Tôi luôn dậy sớm vào buổi sáng và ăn một bữa sáng thịnh soạn. Tôi ăn mật ong, bơ và tôi còn ăn cả bánh mì nữa. Sau đó tôi đi học và ăn trưa với bạn bè tại nhà ăn. Tôi rất may mắn. Có rất nhiều đồ ăn và thức uống ở căng tin. Tôi thường ăn cơm, thịt bò và rau. Tôi không bao giờ ăn thịt gà cả vì tôi ghét nó. Vào buổi tối tôi luôn luôn ăn cơm tối với gia đình. Vào cuối tuần, tôi thường đến nhà hàng Nhật Bản. Practice 2. Read the text about different people’s eating habits and answer the questions. Đọc văn bản về những thói quen ăn uống của nhiều người khác nhau và trả lời câu hỏi. Bill I love eating. I always have a big breakfast; I eat eggs, sausages, and bread. I always eat candy during the day. I usually eat a hamburger for lunch because in our school canteen you can buy only fast food. I don’t like vegetables. I love cheese and beef. In the evening I have beef, potatoes and sometimes pasta. I often drink milk before going to bed. Lily I am a secretary. I work 5 hours a day. I get up at 4 and eat eggs with some cheese. I always drink a glass of milk. For lunch, I sometimes eat a sandwich, but I usually eat rice and salad and chicken. I sometimes skip lunch but I always have dinner with my family. For dinner, I usually eat vegetables and fish. I always eat yogurts while watching TV. Sunny & Julia We are twins. We love candy and chocolate, but we are trying to eat healthy things. We have breakfast with grains and fruits. We have our lunch at school with a sandwich and salad. We always eat some ice-creams before dinner. We usually have rice, vegetables, and beef for dinner. Đầu tiên cùng điểm qua các từ vựng trong bài nhé. Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ egg n /eɡ/ trứng I eat 2 eggs every day. Mỗi ngày tôi ăn 2 quả trứng. sausage n / xúc xích This sausage is delicious. Chiếc xúc xích này rất ngon. candy n / kẹo Kids love candy. Trẻ em rất thích kẹo. cheese n /tʃiːz/ phô mai My mother often cooks chicken with cheese. Mẹ tôi thường nấu thịt gà với phô mai. hamburger n / bánh mì hăm-bơ-gơ I eat hamburger for lunch. Bữa trưa tôi ăn bánh mì hăm-bơ-gơ. fast food n /ˌfɑːst ˈfuːd/ đồ ăn nhanh Fast food isn’t good for our health. Xem Thêm 4 cách làm xa lam hay nhấtThức ăn nhanh không tốt cho sức khỏe. milk n /mɪlk/ sữa Milk is good for our health. Sữa tốt cho sức khỏe. salad n / rau trộn My sister likes salad very much. Chị tớ rất thích món rau trộn. fish n /fɪʃ/ cá My favourite food is fish. Món ăn yêu thích của tớ là cá. yogurt n / sữa chua My mother always buys yogurts for me. Mẹ tôi luôn mua sữa chua cho tôi. chocolate n / sô cô la Chocolate is so sweet. Sô cô la thật ngọt. bean n /biːn/ đậu She doesn’t like beans. Cô ấy không thích đậu. grain n /ɡreɪn/ ngũ cốc I have grain for breakfast. Tôi ăn sáng với ngũ cốc. fruit n /fruːt/ trái cây I love eating fruits. Tôi thích ăn trái cây. What does Bill have for breakfast? _________________________________________________________________________. When does Bill drink milk? _________________________________________________________________________. Why does Lily never skip dinner? _________________________________________________________________________. What does Lily eat while watching _________________________________________________________________________. Where do Sunny & Julia have their lunch? _________________________________________________________________________. He has eggs, sausages and bread for breakfast. Anh ấy ăn sáng với trứng, xúc xích và bánh mì. He drinks milk before going to bed. Anh ấy uống sữa trước khi đi ngủ. Because she always has dinner with her family. Bởi vì cô ấy luôn ăn tối cùng gia đình. She eats yogurts while Cô ấy ăn sữa chua trong lúc xem TV. They have lunch at school. Họ ăn trưa ở trường. Dịch Bill Tôi yêu ăn uống. Tôi luôn có một bữa sáng thịnh soạn; tôi ăn trứng, xúc xích và bánh mì. Tôi thường ăn kẹo suốt cả ngày. Tôi thường ăn bánh mì hăm-bơ-gơ vào bữa trưa bởi ở trường học tôi chỉ có thể mua đồ ăn nhanh. Tôi không thích rau. Tôi thích phô mai và thịt bò. Vào buổi tối tôi thường ăn thịt bò, khoai tây và đôi khi là mì ống. Tôi thường uống sữa trước khi đi ngủ. Lily Tôi là một thư kí. Tôi làm việc 5 tiếng một ngày. Tôi dậy lúc 4h sáng và ăn trứng cùng với phô mai. Tôi luôn uống một cốc sữa. Vào bữa trưa, thỉnh thoảng tôi ăn bánh mì kẹp, nhưng tôi thường ăn cơm với rau trộn và thịt gà. Thỉnh thoảng tôi bỏ bữa trưa, nhưng tôi luôn ăn tối với gia đình. Vào bữa tối tôi thường ăn rau và cá. Tôi luôn ăn sữa chua trong khi xem TV. Sunny & Julia Chúng tôi là một cặp sinh đôi. Chúng tôi yêu kẹo và sô cô la nhưng chúng tôi cố gắng ăn đồ ăn lành mạnh. Chúng tôi có bữa sáng với ngũ cốc và hoa quả. Chúng tôi ăn trưa ở trường với bánh mì kẹp và rau trộn. Chúng tôi thường ăn kem trước bữa tối. Vào bưa tối, chúng tôi ăn cơm, rau và thịt bò. Trên đây Jaxtina đã chia sẻ cho bạn các bài đọc về chủ đề Eating habits thói quen ăn uống, mong rằng bài viết này sẽ mang tới nhiều điều mới mẻ và bổ ích cho bạn. Ngoài ra, nếu các bạn mong muốn cải thiện cũng như nâng cao toàn diện 4 kĩ năng nghe – nói – đọc – viết, hãy liên hệ ngay với Jaxtina để được tham gia các khóa học vô cùng bổ ích nhé! Jaxtina chúc các bạn học tốt! Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center – lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn! Talk about your eating habits Thói quen ăn uống là một trong những chủ đề thú vị và phổ biến nhất trong giao tiếp cũng như các bài luyện đọc mà người học tiếng anh cơ bản cho người mới bắt đầu nào cũng cần luyện tập. Hôm nay, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu và luyện tập thêm một số từ vựng hay về chủ đề này thông qua các bài Reading nhé! Nội dung bài viếtPractice 1Xem đáp án Practice 1Practice 2Xem đáp án Practice 2 Practice 1 Read the text and write True or False for each statement. Đọc văn bản và điền Đúng hay Sai. Hello, my name is Mai. I always get up early in the morning and have a big breakfast. I have honey and butter and I also eat bread. Then I go to school and have lunch with my friends at the canteen. I’m so lucky. There are many food and drinks at the canteen. I usually eat rice, beef, and vegetables. I never eat chicken because I don’t like it. In the evening, I always have dinner with my family. At the weekends, I often eat in a Japanese restaurant. Đầu tiên hãy cùng điểm qua một số từ vựng trong bài nhé! Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ breakfast n / bữa sáng I have breakfast at 7 Tôi có bữa sáng lúc 7h. honey n / mật ong Honey is very sweet. Mật ong rất ngọt. butter n / bơ Butter is very fat. Bơ rất béo. bread n /bred/ bánh mì I always eat bread for breakfast. Tôi luôn ăn sáng với bánh mì. lunch n /lʌntʃ/ bữa trưa I have lunch at 11 Tôi ăn bữa trưa lúc 11h. food n /fuːd/ đồ ăn Food is important for our lives. Đồ ăn quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. drink n /drɪŋk/ đồ uống What’s your favourite drink? Đồ uống yêu thích của bạn là gì? canteen n /kænˈtiːn/ nhà ăn I often eat lunch at canteen. Tôi thường ăn cơm trưa ở nhà ăn. rice n /raɪs/ cơm I eat rice every day. Tôi ăn cơm mỗi ngày. beef n /biːf/ thịt bò I like beef very much. Tôi rất thích thịt bò. vegetable n / rau I don’t like vegetables. Tôi không thích rau. chicken n / thịt gà I sometimes eat chicken. Tôi thỉnh thoảng mới ăn thịt gà. dinner n / bữa tối I have dinner at 8 Tôi ăn bữa tối lúc 8h. restaurant n / nhà hàng There’s a restaurant near my house. Gần nhà tôi có một nhà hàng. ______ Mai has a big breakfast in the morning. ______ She has bread, jam and butter for breakfast. ______ She has lunch with friends at the canteen. ______ She usually eats beef, vegetables and chicken. ______ She likes chicken. ______ She always goes to the Chinese restaurant at the weekends. Xem đáp án Practice 1 True Mai has a big breakfast in the morning. Mai có một bữa sáng thịnh soạn. False She has bread, honey and butter for breakfast. Cô ấy ăn bánh mì, mật ong và bơ cho bữa sáng. True She has lunch with friends at the canteen. Cô ấy ăn trưa ở nhà ăn với bạn bè. False She usually eats beef, vegetables and rice. Cô ấy thường ăn thịt bò, rau và cơm. False She doesn’t like chicken. Cô ấy không thích thịt gà. False. She always goes to the Japanese restaurant at the weekends. Cô ấy thường đến nhà hàng Nhật Bản vào cuối tuần. Dịch Xin chào, tên tôi là Mai. Tôi luôn dậy sớm vào buổi sáng và ăn một bữa sáng thịnh soạn. Tôi ăn mật ong, bơ và tôi còn ăn cả bánh mì nữa. Sau đó tôi đi học và ăn trưa với bạn bè tại nhà ăn. Tôi rất may mắn. Có rất nhiều đồ ăn và thức uống ở căng tin. Tôi thường ăn cơm, thịt bò và rau. Tôi không bao giờ ăn thịt gà cả vì tôi ghét nó. Vào buổi tối tôi luôn luôn ăn cơm tối với gia đình. Vào cuối tuần, tôi thường đến nhà hàng Nhật Bản. >>>> Xem Thêm 9 cách học Tiếng Anh hiệu quả và nhanh chóng nhất Practice 2 Read the text about different people’s eating habits and answer the questions. Đọc văn bản về những thói quen ăn uống của nhiều người khác nhau và trả lời câu hỏi. Bill I love eating. I always have a big breakfast; I eat eggs, sausages, and bread. I always eat candy during the day. I usually eat a hamburger for lunch because in our school canteen you can buy only fast food. I don’t like vegetables. I love cheese and beef. In the evening I have beef, potatoes and sometimes pasta. I often drink milk before going to bed. Lily I am a secretary. I work 5 hours a day. I get up at 4 and eat eggs with some cheese. I always drink a glass of milk. For lunch, I sometimes eat a sandwich, but I usually eat rice and salad and chicken. I sometimes skip lunch but I always have dinner with my family. For dinner, I usually eat vegetables and fish. I always eat yogurts while watching TV. Sunny & Julia We are twins. We love candy and chocolate, but we are trying to eat healthy things. We have breakfast with grains and fruits. We have our lunch at school with a sandwich and salad. We always eat some ice-creams before dinner. We usually have rice, vegetables, and beef for dinner. Đầu tiên cùng điểm qua các từ vựng trong bài nhé. Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ egg n /eɡ/ trứng I eat 2 eggs every day. Mỗi ngày tôi ăn 2 quả trứng. sausage n / xúc xích This sausage is delicious. Chiếc xúc xích này rất ngon. candy n / kẹo Kids love candy. Trẻ em rất thích kẹo. cheese n /tʃiːz/ phô mai My mother often cooks chicken with cheese. Mẹ tôi thường nấu thịt gà với phô mai. hamburger n / bánh mì hăm-bơ-gơ I eat hamburger for lunch. Bữa trưa tôi ăn bánh mì hăm-bơ-gơ. fast food n /ˌfɑːst ˈfuːd/ đồ ăn nhanh Fast food isn’t good for our health. Thức ăn nhanh không tốt cho sức khỏe. milk n /mɪlk/ sữa Milk is good for our health. Sữa tốt cho sức khỏe. salad n / rau trộn My sister likes salad very much. Chị tớ rất thích món rau trộn. fish n /fɪʃ/ cá My favourite food is fish. Món ăn yêu thích của tớ là cá. yogurt n / sữa chua My mother always buys yogurts for me. Mẹ tôi luôn mua sữa chua cho tôi. chocolate n / sô cô la Chocolate is so sweet. Sô cô la thật ngọt. bean n /biːn/ đậu She doesn’t like beans. Cô ấy không thích đậu. grain n /ɡreɪn/ ngũ cốc I have grain for breakfast. Tôi ăn sáng với ngũ cốc. fruit n /fruːt/ trái cây I love eating fruits. Tôi thích ăn trái cây. What does Bill have for breakfast? _________________________________________________________________________. When does Bill drink milk? _________________________________________________________________________. Why does Lily never skip dinner? _________________________________________________________________________. What does Lily eat while watching _________________________________________________________________________. Where do Sunny & Julia have their lunch? _________________________________________________________________________. Xem đáp án Practice 2 He has eggs, sausages and bread for breakfast. Anh ấy ăn sáng với trứng, xúc xích và bánh mì. He drinks milk before going to bed. Anh ấy uống sữa trước khi đi ngủ. Because she always has dinner with her family. Bởi vì cô ấy luôn ăn tối cùng gia đình. She eats yogurts while Cô ấy ăn sữa chua trong lúc xem TV. They have lunch at school. Họ ăn trưa ở trường. Dịch Bill Tôi yêu ăn uống. Tôi luôn có một bữa sáng thịnh soạn; tôi ăn trứng, xúc xích và bánh mì. Tôi thường ăn kẹo suốt cả ngày. Tôi thường ăn bánh mì hăm-bơ-gơ vào bữa trưa bởi ở trường học tôi chỉ có thể mua đồ ăn nhanh. Tôi không thích rau. Tôi thích phô mai và thịt bò. Vào buổi tối tôi thường ăn thịt bò, khoai tây và đôi khi là mì ống. Tôi thường uống sữa trước khi đi ngủ. Lily Tôi là một thư kí. Tôi làm việc 5 tiếng một ngày. Tôi dậy lúc 4h sáng và ăn trứng cùng với phô mai. Tôi luôn uống một cốc sữa. Vào bữa trưa, thỉnh thoảng tôi ăn bánh mì kẹp, nhưng tôi thường ăn cơm với rau trộn và thịt gà. Thỉnh thoảng tôi bỏ bữa trưa, nhưng tôi luôn ăn tối với gia đình. Vào bữa tối tôi thường ăn rau và cá. Tôi luôn ăn sữa chua trong khi xem TV. Sunny & Julia Chúng tôi là một cặp sinh đôi. Chúng tôi yêu kẹo và sô cô la nhưng chúng tôi cố gắng ăn đồ ăn lành mạnh. Chúng tôi có bữa sáng với ngũ cốc và hoa quả. Chúng tôi ăn trưa ở trường với bánh mì kẹp và rau trộn. Chúng tôi thường ăn kem trước bữa tối. Vào bưa tối, chúng tôi ăn cơm, rau và thịt bò. >>>> Có Thể Bạn Quan Tâm Các ví dụ thể hiện sự khác nhau giữa văn nói và văn viết Trên đây Jaxtina đã chia sẻ cho bạn các bài đọc về chủ đề Eating habits thói quen ăn uống, mong rằng bài viết này sẽ mang tới nhiều điều mới mẻ và bổ ích cho bạn. Ngoài ra, nếu các bạn mong muốn cải thiện cũng như nâng cao toàn diện 4 kĩ năng nghe – nói – đọc – viết, hãy liên hệ ngay với Jaxtina để được tham gia các khóa học vô cùng bổ ích nhé! >>>> Tiếp Tục Với Cách luyện nghe tiếng anh theo chủ đề hiệu quả Cách luyện nói tiếng anh cho người mới bắt đầu Viết đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống là tài liệu vô cùng hữu ích mà THPT Nguyễn Đình Chiểu muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 tham khảo. Viết đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống mang đến 5 đoạn văn mẫu có dịch siêu hay, ấn tượng nhất. Thông qua tài liệu này các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo, trau dồi vốn từ vựng, rèn luyện khả năng viết đoạn văn tiếng Anh ngày một tiến bộ hơn. Đồng thời biết cách trả lời bài tập tiếng Anh 9 Unit 7 Recipes and Eating habits. Bên cạnh đoạn văn tiếng Anh viết về thói quen ăn uống các bạn xem thêm Đoạn văn tiếng Anh về cách học tiếng Anh hiệu quả, đoạn văn viết về sở thích, đoạn văn nói về cuộc sống ở nông đang xem Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống 5 Mẫu Tiếng Anh My eating habit distinguishes me from other people. In the morning I drink a cup of warm honey lemon liquid, which is really good for digesting. Then I eat some rye bread and drink a cup of plain milk. For lunch I eat chicken breast because it’s rich in protein. I also eat some vegetables such as spinach and lettuce. In the evening I eat fruit and yogurt. Sometimes I eat a bar of chocolate and then go to bed. Tiếng Việt Thói quen ăn uống của tôi phân biệt tôi với những người khác. Vào buổi sáng, tôi uống một cốc nước chanh mật ong ấm, rất tốt cho tiêu hóa. Sau đó, tôi ăn một ít bánh mì lúa mạch đen và uống một cốc sữa tươi. Vào bữa trưa, tôi ăn ức gà vì nó giàu protein. Tôi cũng ăn một số loại rau như rau bina và rau diếp. Buổi tối tôi ăn trái cây và sữa chua. Đôi khi tôi ăn một thanh sôcôla và sau đó đi ngủ. Viết về thói quen ăn uống của bạn thân bằng tiếng Anh – Mẫu 2 Tiếng Anh My partner, Minh, has a quite unhealthy eating habits. He usually eats nothing in the morning if he has to go to school. Sometimes in the day off, he eats hamburgers and instant noodles, which are not good for health. During the day in the school, he often has fast foods and cocacola even for lunch. He said he likes fast foods and canned foods and always buy them in the supermarket. He also doesn’t eat vegetables and fish. He loves fried chicken and chips. I have given him some advice and he has promised to try a new more healthy diet. I suggest he drink water instead of cocacola, eat much fish and vegetables. He can try beans and peas cause they are not fatty but very nutrient. Besides, he should stop consuming so many fast foods. He had better do some exercises if he wants to lose weight and keeps fit and healthy. Tiếng Việt Bạn tôi, Minh, có một thói quen ăn uống không lành mạnh. Cậu ấy thường không ăn gì vào buổi sáng nếu phải đi học. Đôi khi trong ngày nghỉ, cậu ấy ăn bánh hamburger và mì ăn liền, không tốt cho sức khoẻ. Ở trường, cậu ấy thường có thức ăn nhanh và cocacola ngay cả khi ăn trưa. Cậu ấy nói cậu ấy thích đồ ăn nhanh và thực phẩm đóng hộp và luôn luôn mua chúng trong siêu thị. Cậu cũng không ăn rau và cá. Cậu thích gà rán và khoai tây chiên. Tôi đã cho cậu ấy một số lời khuyên và cậu ấy đã hứa sẽ thử một chế độ ăn uống mới lành mạnh hơn. Tôi đề nghị cậu ấy uống nước thay vì cocacola, ăn nhiều cá và rau. Cậu ấy có thể thử đậu và đậu Hà Lan vì chúng không béo nhưng rất bổ dưỡng. Bên cạnh đó, Minh nên dừng việc tiêu thụ quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy tốt hơn nên tập thể dục nếu cậu ấy muốn giảm cân và giữ dáng và cơ thể khỏe mạnh. Viết đoạn văn về thói quen ăn uống bằng tiếng Anh – Mẫu 3 Tiếng Anh Hi! I’m from Ho Chi Minh city of Vietnam. Vietnam is a busy country and has many traditionals. I live in the town that far from the centre of the city. Everyone in the locality has nice eating and drinking habits. In the morning , everyone in my town gets up at about 5 o’clock but it’s not too early and everyone is getting up on time. Everyone usually has breakfast at home like noodles, rice with vegetables or bread but sometimes they have to have breakfast out because there’s no time for cooking. Everyone in my locality always eats vegetables and meat for their lunch and of course they have to cook the food . After eating , they have to work until the evening and have dinner at 6 or 7 , in the evening, their meal always look like fried meat or fish, lettuce or cucumber. Tiếng Việt Xin chào! Tôi đến từ thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Việt Nam là một đất nước sầm uất và có nhiều nét truyền thống. Tôi sống ở thị trấn cách xa trung tâm thành phố. Mọi người trong địa phương đều có thói quen ăn uống tốt. Vào buổi sáng, mọi người trong thị trấn của tôi dậy vào khoảng 5 giờ nhưng không quá sớm và mọi người đều dậy đúng giờ. Mọi người thường ăn sáng ở nhà như bún, cơm với rau hoặc bánh mì nhưng đôi khi họ phải ăn sáng ở ngoài vì không có thời gian nấu nướng. Mọi người ở địa phương của tôi luôn ăn rau và thịt cho bữa trưa của họ và tất nhiên họ phải nấu thức ăn. Sau khi ăn xong, họ phải làm việc đến tối và ăn tối lúc 6 hoặc 7, buổi tối, bữa ăn của họ lúc nào cũng chỉ có thịt hoặc cá rán, xà lách hoặc dưa chuột. Viết đoạn văn về thói quen ăn uống bằng tiếng Anh – Mẫu 4 Tiếng Anh I have a breakfast is in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes I eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we very happy. I always drinking milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious. Tiếng Việt Tôi ăn sáng vào sáng, trưa trưa và ăn tối Sáng tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm và uống nước hoa quả, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào buổi trưa, tôi thường ăn cơm với thức ăn và buổi tối, tôi cũng ăn cơm với thức ăn. Tôi cũng ăn vặt vào buổi chiều hàng ngày, thỉnh thoảng tôi đi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui. Tôi luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối. Tôi cũng ăn trái cây, vì chúng rất ngon và bổ dưỡng. Viết đoạn văn về thói quen ăn uống của bạn bạn – Mẫu 5 Tiếng Anh Phuong, my partner, has a healthy diet. She never skips breakfast and has eggs, vegetable and bread for breakfast. She said that it is the most important meal during the day, so she always has a big meal in the morning. In the evening, she eats not too much, because overeating may cause sleeplessness. She never eats fast food or sweet candies or buys soft drinks. Her diet include enough nutrients, which are recommended by her private doctor. Phuong tries to limit intake of fats, salt, sodium and sugar. She told me that she loves fruits and vegetables. Her favourite food is boiled eggs. Tiếng Việt Phương, bạn tôi, có một chế độ ăn rất tốt cho sức khỏe. Cô ấy không bao giờ bỏ bữa sáng, và có trứng, rau và bánh mì cho bữa sáng. Cô ấy bảo đó là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày, nên cô ấy luôn có một bữa ăn lớn vào mỗi sáng. Vào buổi tối, cô ấy không ăn quá nhiều, vì ăn quá nhiều có thể gây mất ngủ. Chế độ ăn của cô ấy bao gồm đầy đủ chất dinh dưỡng, điều này được đề xuất bởi bác sĩ cá nhân của cô ấy. Phương cố hạn chế chất béo, muối, natri và đường. Cô ấy bảo tôi là cô ấy thích hoa quả và rau củ. Món ăn yêu thích của cô ấy là trứng luộc. Đăng bởi THPT Nguyễn Đình Chiểu Chuyên mục Tài Liệu Lớp 9 Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống eating habits thông dụng nhất nhé! Các bữa ăn trong ngày Breakfast bữa sáng Lunch bữa trưa Dinner bữa tối Brunch bữa giữa sáng và trưa Supper bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ Snack bữa ăn phụ, ăn vặt Một số loại đồ ăn thông dụng Junk food đồ ăn vặt Fast food thức ăn nhanh, mang đi như KFC, McDonald, khoai tây chiên, xúc xích, lạp sườn,… Processed foods thức ăn đã chế biến sẵn Ready meals or take-aways thức ăn mang đi đã làm sẵn Home-cooked meal bữa cơm nhà Organic food thực phẩm hữu cơ như thịt, cá Fresh produce những sản phẩm tươi sạch như rau, củ, quả Traditional cuisine món ăn truyền thống International cuisine món ăn quốc tế Vegetarian food món chay Speciality đặc sản >>> Có thể bạn quan tâm Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em Một số món ăn quen thuộc Appetizer Món khai vị Main course Món chính Dessert Món tráng miệng Meat Thịt Pork Thịt lợn Beef Thịt bò Chicken Thịt gà Bacon Thịt xông khói Fish Cá Noodles Mỳ ống Soup Canh, cháo Rice Cơm Salad Rau trộn Cheese Pho mát Beer Bia Wine Rượu Coffee Cà phê Tea Trà Water Nước lọc Fruit juice Nước hoa quả Fruit smoothies Sinh tố hoa quả Hot chocolate Cacao nóng Soda Nước ngọt có ga Still water Nước không ga Milk Sữa Squash Nước ép hoa quả Orange juice Nước cam Bread Bánh mì Từ vựng tiếng Anh miêu tả đồ ăn Sweet ngọt, có mùi thơm, như mật ong Sickly tanh mùi Sour chua, ôi, thiu Salty có muối, mặn Delicious thơm tho, ngon miệng Tasty ngon, đầy hương vị Bland nhạt nhẽo Poor chất lượng kém Horrible khó chịu mùi Spicy cay, có gia vị Hot nóng, cay nồng Vật dụng khi ăn uống Fork nĩa Spoon muỗng Knife dao Ladle thìa múc canh Bowl tô Plate đĩa Chopsticks đũa Teapot ấm trà Cup cái tách uống trà Glass cái ly Straw ống hút Napkin khăn ăn Tablecloth khăn trải bàn Một số từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống Obesity sự béo phì Healthy appetite khả năng ăn uống tốt Food poisoning ngộ độc thực phẩm Allergy sự dị ứng To be allergic to something bị dị ứng với cái gì To be overweight quá cân To be underweight thiếu cân To eat like a bird ăn ít To eat like a horse ăn nhiều To go out for dinner/lunch/… ra ngoài ăn tối/ trưa/… To go on a diet ăn uống theo chế độ To eat on moderation ăn uống điều độ Mẫu câu tiếng Anh về ăn uống khi ăn It’s time to eat – Đến giờ ăn rồi This is delicious – Món này ngon quá That smells good – Thơm quá This doesn’t taste right – Món này không đúng vị I like eating chicken/ fish/ beef… – Tôi thích ăn thịt gà/cá/thịt bò… I’m starving – Tôi đói quá People eat more on offline – Mọi người ăn nhiều vào nhé Today’s food anymore cooking – Hôm nay nấu nhiều thức ăn thế Orange juice is good for the body – Nước cam rất tốt cho cơ thể đấy Enjoy your meal – Chúc mọi người ngon miệng Help yourself – Cứ tự nhiên đi What’s for dinner lunch, supper,…? – Tối nay có gì vậy? Would you like….? – Bạn có muốn dùng…? Would you like anything else? – Có muốn ăn/ uống thêm nữa không? Did you have your dinner? – Bạn đã ăn tối chưa? Did you enjoy your breakfast? – Bạn ăn sáng có ngon không? What are you taking? – Bạn đang ăn/uống gì vậy? Could I have some more ….? – Tôi có thể dùng thêm món …. không? Wipe your mouth – Chùi miệng đi Finish your bowl Ăn hết đi Is there any more of this? – Có còn thứ này không? I feel full – Tôi cảm thấy no Thành ngữ tiếng Anh thú vị liên quan đến đồ ăn To be as cool as a cucumber giữ bình tĩnh trong mọi tình huống My boyfriend is always as cool as a cucumber even when he got lost in France last month. Bạn trai tôi luôn giữ bình tĩnh trong mọi tình huống kể cả khi anh ấy bị lạc ở Pháp. Go bananas tức giận, phát khùng The mother went bananas when she knew her son’s study result. Người mẹ tức giận khi biết được kết quả học tập của con trai. A piece of cake sự dễ dàng Finishing this game is a piece of cake. “Phá đảo” trò chơi này dễ như ăn bánh. A smart cookie khen ngợi sự thông minh This boy is such a smart cookie. Cậu bé này thật thông minh. A storm in a teacup tức giận chuyện không đáng He was angry because I was 2 minutes late. It was a storm in a teacup. Anh ấy tức giận vì tôi muộn 2 phút. Thật không đáng. To throw cold water on something đổ gáo nước lạnh, phản ứng tiêu cực về việc gì đó Don’t throw cold water on my opinion. Đừng “dội gáo nước lạnh” vào ý kiến của tôi. There’s no use crying over spilt milk có buồn tiếc cũng không có tác dụng gì I know you are sad about the result but there’s no use crying over spilt milk. Tôi biết bạn buồn vì kết quả nhưng có buồn tiếc cũng không có tác dụng gì. To have egg on your face ngớ ngẩn, bối rối I was completely wrong, and now I have egg on my face. Tôi hoàn toàn sai, và giờ tôi thực sự bổi rối. Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống It could be seen clearly that Vietnamese cuisine is quite unique with various specialities and foods. Normally, almost all people eat 3 main meals per day breakfast, lunch and dinner. Whenever they choose ingredients, Vietnamese people prefer new and fresh ones, various herbs and vegetables with little oil in every dish. Furthermore, different spices such as fish sauce, shrimp paste and soy sauce are added to boost the amazing flavour of foods. In Vietnam, there is no compulsory concept of a full course-meal which has starter, main course and desert. Instead, one and only meal consists of several dishes like rice, soup, stir-fried or boiled vegetables and main dishes cooked from meat, fish, egg or tofu. Dịch Có thể thấy rõ ràng rằng nền ẩm thực Việt Nam rất độc đáo với nhiều đặc sản và đồ ăn đa dạng. Thông thường, hầu hết mọi người sẽ ăn 3 bữa chính mỗi ngày sáng, trưa và tối. Mỗi khi chọn nguyên liệu, người Việt Nam thiên về những nguyên liệu tươi mới, các loại hành lá, rau khác nhau với ít dầu mỡ trong các món ăn. Ngoài ra, những gia vị khác nhau như nước mắm, mắm tôm, xì dầu được thêm nếm vào đề gia tăng hương vị đậm đà của món ăn. Ở Việt Nam, không có một quy trình bắt buộc cho một bữa ăn như các bước khai vị, bữa chính, tráng miệng. Thay vào đó, một bữa ăn bao gồm nhiều món như cơm, súp, món xào hoặc rau luộc và món chính sẽ là thịt, cá, trứng hoặc đậu phụ. >>> Mời tham khảo Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “n” hay gặp nhất

thói quen ăn uống bằng tiếng anh